""" "" "" "" "" "" "" "" "" "" "" "" "" "

Tổng hợp Âm Dương Ngũ Hành thuận lý (tốt) của Cấu Trúc Địa Chi



-----------------------
Đồ hình tổng hợp Địa Chi thuận lý
(Tốt)
-----------------------

-Địa Chi Tam Hợp.

-Địa Chi Tam Hội. (trong sách gọi là Tương Hội)

-Địa Chi Kiểm Hợp. (trong websize gọi là Tứ Kiểm Hợp)

-Địa Chi Nhị Hợp. (trong sách gọi là Địa Chi Lục Hợp)

-Địa Chi Đức Hợp. (trong websize gọi là Chi Đức Hợp)

1_Địa Chi Tam Hợp

12 Địa Chi chia ra 4 nhóm, mỗi nhóm là 3 đối tượng (không liền kề theo thứ tự 12 Địa Chi) có sự quan hệ thuận lý (tốt) theo luật Âm Dương Ngũ Hành Tương Sinh.



-----------------------
Đồ hình Địa Chi Tam Hợp
(Tốt)
-----------------------

-Tỵ, Dậu, Sửu gọi là Tam Hợp Kim Cục.

-Dần, Ngọ, Tuất gọi là Tam Hợp Hoả Cục.

-Thân, Tý, Thìn gọi là Tam Hợp Thuỷ Cục.

-Hợi, Mão, Mùi gọi là Tam Hợp Mộc Cục.

Trong đó, mỗi nhóm Tam Hợp Cục lại chia chi tiết ra Tiền Bán Hợp và Hậu Bán Hợp.

Tiền Bán Hợp là trong mỗi Tam Hợp Cục có 2 Địa Chi quan hệ thuận lý như sau:

-Tỵ, Dậu gọi là Tiền Bán Tam Hợp Kim Cục.

-Dần, Ngọ là Tiền Bán Tam Hợp Hoả Cục.

-Thân, Tý là Tiền Bán Tam Hợp Thuỷ Cục.

-Hợi, Mão là Tiền Bán Hợp Mộc Cục.

Hậu Bán Hợp là trong mỗi Tam Hợp Cục có 2 Địa Chi quan hệ thuận lý như sau:

-Dậu, Sửu gọi là Hậu Bán Tam Hợp Kim Cục.

-Ngọ, Tuất gọi là Hậu Bán Tam Hợp Hoả Cục.

-Tý, Thìn gọi là Hậu Bán Tam Hợp Thuỷ Cục.

-Mão, Mùi gọi là Hậu Bán Tam Hợp Mộc Cục.

2_Địa Chi Tam Hội

12 Địa Chi chia ra 4 nhóm, mỗi nhóm là 3 đối tượng (liền kề nhau theo thứ tự 12 Địa Chi) có sự quan hệ thuận lý (tốt) theo luật sinh khí Âm Dương.



-----------------------
Đồ hình Địa Chi Tam Hội
(Tốt)
-----------------------


-Thân, Dậu, Tuất gọi là Tam Hội Kim Cục.

-Tỵ, Ngọ, Mùi gọi là Tam Hội Hoả Cục.

-Hợi, Tý, Sửu gọi là Tam Hội Thuỷ Cục.

-Dần, Mão, Thìn gọi là Tam Hội Mộc Cục.

3_Địa Chi Kiểm Hợp (Tứ Kiểm Hợp)

Trong 12 Địa Chi, có 8 Địa Chi chia thành 4 nhóm, mỗi nhóm là 2 Địa Chi có quan hệ thuận lý (tốt)



-----------------------
Đồ hình Địa Chi Kiểm Hợp
(Tốt)
-----------------------

-Hợi hợp Sửu.

-Dần hợp Thìn.

-Tỵ hợp Mùi.

-Thân hợp Tuất.

4_Địa Chi Nhị Hợp 

Trong 12 Địa Chi chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm là 2 Địa Chi có quan hệ thuận lý (tốt)



-----------------------
Đồ hình Địa Chi Nhị Hợp
(Tốt)
-----------------------

-Tý hợp Sửu hoá Thổ.

-Dần hợp Hợi hoá Mộc.

-Mão hợp Tuất hoá Hoả.

-Thìn hợp Dậu hoá Kim.

-Tỵ hợp Thân hoá Thuỷ.

-Ngọ hợp Mùi hoá Nhật Nguyệt.

5_Địa Chi Đức Hợp (Chi Đức Hợp)

Trong 12 Địa Chi chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm là 2 Địa Chi có quan hệ thuận lý (tốt)



-----------------------
Đồ hình Địa Chi Đức Hợp
(Tốt)
-----------------------

-Hợi hợp Ngọ.

-Tý hợp Tỵ.

-Sửu hợp Thân.

-Dần hợp Mùi.

-Mão hợp Tuất.

-Thìn hợp Dậu.
Đăng ngày: 12:39 15-5-2011

II_Tổng hợp Âm Dương Ngũ Hành nghịch lý (xấu) của Cấu Trúc Địa Chi

-----------------------
Đồ hình tổng hợp Địa Chi nghịch lý
(Xấu)
-----------------------

-Địa Chi Nhị Xung. (trong sách gọi là Địa Chi Lục Xung) 

-Địa Chi Tứ Hình Xung.

-Địa Chi Tương Hại.

-Địa Chi Tương Phá.

-Địa Chi Tuế Tinh.

-Địa Chi Địa Đới.

1_Địa Chi Nhị Xung

12 Địa Chi chia thành 6 cặp, mỗi cặp là 2 Địa Chi có quan hệ nghịch lý (xấu)


-----------------------
Đồ hình Địa Chi Nhị Xung
(Xấu)
-----------------------

-Tý, Ngọ xung. 

-Sửu, Mùi xung.

-Dần, Thân xung.

-Mão, Dậu xung.

-Thìn, Tuất xung.

-Tỵ, Hợi xung.

2_Địa Chi Tứ Hình Xung

Trong 12 Địa Chi chia thành 3 nhóm. Mỗi nhóm gồm 4 Địa Chi, là môi trường mà trong đó có 2 cặp Địa Chi, mỗi cặp là 2 Địa Chi có quan hệ nghịch lý (xấu). (cũng giống như Địa Chi Nhị Xung)


-----------------------
Đồ hình Địa Chi Tứ Hình Xung
(Xấu)
-----------------------

-Tý, Ngọ, Mão, Dậu: Tý, Ngọ hình xung. Mão, Dậu hình xung. 

-Thìn, Tuất, Sửu, Mùi: -Sửu, Mùi hình xung. Thìn, Tuất hình xung.

-Dần, Thân, Tỵ, Hợi: Dần, Thân hình xung. Tỵ, Hợi hình xung.

3_Địa Chi Tương Hại

Trong 12 Địa Chi chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm là 2 Địa Chi có quan hệ nghịch lý (xấu).


-----------------------
Đồ hình Địa Chi Tương Hại
(Xấu)
-----------------------

-Tuất, Dậu hại. 

-Hợi, Thân hại

-Tý, Mùi hại.

-Sửu, Ngọ hại.

-Dần, Tỵ hại.

-Mão, Thìn hại.

4_Địa Chi Tương Phá

Trong 12 Địa Chi chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm là 2 Địa Chi có quan hệ nghịch lý (xấu). 


-----------------------
Đồ hình Địa Chi Tương Phá
(Xấu)
-----------------------

-Tý, Dậu phá. 

-Ngọ, Mão phá.

-Dần, Hợi phá.

-Thân, Tỵ phá.

-Thìn, Sửu phá.

-Tuất, Mùi phá.

5_Địa Chi Tuế Tinh

Trong 12 Địa Chi chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm là 2 Địa Chi có quan hệ nghịch lý (xấu). 


-----------------------
Đồ hình Địa Chi Tuế Tinh
(Xấu)
-----------------------

-Tý, Mão tinh.

-Ngọ, Dậu tinh.

-Dần, Tỵ tinh.

-Thân, Hợi tinh.

-Thìn, Mùi tinh.

-Tuất,Sửu tinh.

6_Địa Chi Địa Đới

Trong 12 Địa Chi chia thành 6 nhóm, mỗi nhóm là 2 Địa Chi có quan hệ nghịch lý (xấu). 


-----------------------
Đồ hình Địa Chi Địa Đới
(Xấu)
-----------------------

-Tý, Dần đới.

-Ngọ, Thân đới.

-Mão, Sửu đới.

-Dậu, Mùi đới.

-Tỵ, Tuất đới.

-Hợi, Thìn đới.

Ghi chú:
Nội dung phần II này còn thiếu phần Địa Chi Tương Hình.
               -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
                                                                      LỜI MỞ ĐẦU
Môn độn toán này do ông Lý Thuần Phong sáng chế. Tài liệu môn này đã thất truyền.
Qua sự tìm tòi cổ thư ghép nhặt và tổng hợp các yếu tố có liên quan trong môn học này (không biết có trùng với bản chính không?) khi mang ra ứng dụng thấy xác liệu dự đoán rất phù hợp với công việc của nhiều người. Cách xem cực kì đơn giản.
(Đồ hình đã đính kèm ở dưới. Tao ko biết post ảnh. Thằng Đạt vào post hộ tao vậy)
Lưu niên Tốc Hỷ Xích Khẩu
Đại An Vô Vong Tiểu Cát
Các bạn có thể xếp sáu cung trên theo 6 đốt ngón tay quay vòng trên lòng bàn tay, mỗi đốt ứng với một cung, vì dụ đại an..., gióng như một hình chữ nhật bị chia là 6 hình chữ nhật con trong nó, một nửa là 3 hình, nửa còn lại 3 hình.
I. CÁCH LẤY CUNG
1- Khởi THÁNG ở cung ĐẠI AN, bắt đầu từ tháng GIÊNG, thứ tự theo chiều kim đồng hồ, mỗi cung một tháng. Sau khi có cung của tháng, ta khởi ngày MỒNG MỘT ở cung đó, đếm thuận mỗi cung một ngày tới ngày hiện tại. Ta khởi GIỜ ở cung đó là giờ TÝ, đếm mỗi giờ một cung cho tới giờ hiện tại.
2- Thí dụ: Ngày 09 tháng 09 âm lịch, giờ Tị, có người nhờ tính, ta lấy cung như sau:
- Tháng 09 ở cung TỐC HỈ, ngày 9 ở cung TIỂU CÁT, giờ Tị ở cung XÍCH KHẨU. Vậy ta có tháng TỐC HỶ + ngày TIỂU CÁT + giờ XÍCH KHẨU
- Ở độn toán, người ta chỉ dùng NGÀY và GIỜ để tính, còn cung THÁNG chỉ phụ giúp thôi.
- NGÀY là chủ, là mình. GIỜ là khách, là việc.
- Tháng phụ gúp cho hai ý trên theo tuổi
II. GIẢI THÍCH Ý NGHĨA SÁU CUNG
1- ĐẠI AN: Tính chất cung này hiền lành, cầu an, gặp xấu giảm xấu, gặp tốt giảm tốt.
Tượng hình: Căn nhà, bất động sản, hộp gỗ
Kinh nghiệm: Xuất hành vào giờ, ngày Đại An, thì tìm người hay vắng nhà, lo việc hay bị dời ngày, chỉ có đi xa là bình an vô sự.
2- LƯU LIÊN: Tính chất cung này trì trệ, kéo dài, gặp xấu thì tăng xấu, gặp tốt thì tăng tốt, vì nó là hành Hoả.
Tượng hình: Cơ quan luật pháp, nhà thương, nhà tù, giấy tờ.
Kinh nghiệm: Xuất hành vào giờ Lưu Liên dễ gặp người, và hay ngồi lâu, rất nhiều người có thư tín ở ngày Lưu Liên.
3- TỐC HỈ: Tính chất cung này là thông tin, thư tín, nói chung là các phương tiện và tính chất thông tin.
Tượng hình: Đám cưới, tình cảm, tin thư.
Kinh nghiệm: Đang mong người ở xa mà gặp cung Tốc Hỷ thì người ở xa sẽ về.
4- XÍCH KHẨU: Tính chất cung này là ăn uống, bàn cãi, nói chung là các chất có liên quan tới Miệng.
Tượng hình: Đám tiệc, đại hội, xe cộ, quán xá.
Kinh nghiệm: Xuất hành mà gặp ngày hay giờ Xích Khẩu thì hay bặp chuyện bàn luận, ăn uống.
5- TIỂU CÁT: Tính chất cung này chủ về lợi lộc, làm ăn giao dịch, buôn bán.
Tượng hình: Chợ búa, nơi giao dịch buôn bán.
Kinh nghiệm: Xuất hành vào ngày giờ Tiểu Cát thì hay gặp bạn, công việc trôi chảy tốt đẹp.
6- KHÔNG VONG: Tính chất cung này là ma quái, tai nạn, trộm cắp, nói chung các tính chất xấu.
Tượng hình: Đám ma, nghĩa địa, vũng lầy.
Kinh nghiệm: Ngày giờ Không Vong rất xấu, rất nhiều người mất của vào ngày giờ này mà không tìm lại được.
Ghi chú: 6 tính chất của 6 cung trên là tính chất căn bản dùng phối hợp với LỤC THẬP HOA GIÁP ngày và giờ (xem các phần sau)
6 cung trên khi phối hợp với nhau sẽ mạng lại ý nghĩa mới.
Sau đây là các ý nghĩa của các cung phối hợp với nhau:
III. Ý NGHĨA MỚI CỦA 6 CUNG PHỐI HỢP
1- ĐẠI AN
+ Đại An: Bình an không có việc gì hết
+ Lưu Liên: Dùng dằng khó quyết định, nửa muốn nửa không
+ Tốc Hỉ: Nếu Tốc Hỉ là giờ, thì lợi việc tiến hành nhanh, gấp.
+ Xích Khẩu: Dời đổi, đi đứng liên quan vận chuyển
+ Tiểu Cát: Thất nghiệp chờ việc, sửa nhà
+ Không Vong: Buồn phiền, bế tắc.
2- LƯU LIÊN
+ Lưu Liên: Trì trệ, chờ đợi, rắc rối pháp luật
+ Tốc Hỉ: Bực tức, thư tín xa
+ Xích Khẩu: Xung đột mang tới pháp lý, hoạ khẩu
+ Không Vong: Chui luồn, trốn chạy, các việc làm phi pháp.
+ Đại An: Dùng dằng, khó quyết định.
3- TỐC HỈ
+ Tốc Hỉ: Có việc bất ngờ, tin thư xa.
+ Xích Khẩu: Cãi vã, tranh luận, khẩu thiệt
+ Tiểu Cát: Có quà cáp, lợi lộc bất ngờ.
+ Không Vong: Du lịch, vui chơi
+ Đại An: Nếu Đại An là giờ, thì lợi việc lâu dài.
+ Lưu Liên: Bực tức, thư tín xa.
4- XÍCH KHẨU
+ Xích Khẩu: Bạn luận, tranh cãi, ăn uống.
+ Tiểu Cát: Bàn làm ăn, dịch vụ, môi giới
+ Không Vong: Trước xấu sau tốt (tốt phần sau)
+ Đại An: Dời đổi, đi đứng, vận chuyển.
+ Lưu Liên: Xung đột đưa tới pháp lý, hoạ khẩu.
+ Tốc Hỉ: Cải vã, tranh luận, khẩu thiệt.
5- TIỂU CÁT
+ Tiểu Cát: Công việc làm ăn lớn, lợi lộc lớn
+ Không Vong: Tổn tài, lỗ lã, ốm đau
+ Đại An: Thất nghiệp, chờ việc, sửa nhà.
+ Lưu Liên: Tài lộc lớn, buôn bán lớn
+ Tốc Hỉ: (coi phần trên)
+ Xích Khẩu: (coi phần trên)
6- KHÔNG VONG
+ Không Vong: Chết chóc, xui rủi lớn, nói chung là các hiện tượng xấu ở độ cao.
+ Đại An: (coi phần trên)
+ Lưu Liên (coi phần trên)
+ Tốc Hỉ: (coi phần trên)
+ Xích Khẩu: (coi phần trên)
+ Tiểu Cát: (coi phần trên)

No comments :

Post a Comment